Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000.000 đồng(1000kg)
- Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng(1000kg)
- Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng(250 sản phẩm)
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
- Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho vật liệu phụ là 200.000đồng.
- Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000đồng.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 22% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.
- Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đồng.
Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :
- Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
- Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50tr. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Tài liệu 4: Kết qủa kinh doanh trong kỳ:
Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau, khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
- Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp.
GIẢI BÀI TẬP
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính) : 1.000kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) 1000kg x 2.000 đ/kg = 2.000.000 đ
Nợ TK 155 (Thành phẩm) : 250sp * 38.000đ/sp = 9.500.000 đ
Tài liệu 2:
Các nghiệp vụ phát sinh:
a. Tồn kho 5.000kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ GTGT thanh toán (331):
Nợ 152 : 5.000kg * 3.800 đ/kg = 19.000.000 đ
Nợ 133 : (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10% = 1.900.000 đ
Có 331 : 20.900.000 đ
b. Vật liệu phụ tồn kho 2000kg(152), đơn giá mua 2.090đồng GTGT(133)10% thanh toán tiền mặt (111)
Nợ 152 : 2.000kg * 1900 đ/kg = 3800.000 đ
Nợ 133 : (2.000kg * 2090 đ/kg)*10% = 380.000 đ
Có 331 : 4.180.000 đ
c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152) đã bao gồm GTGT(133) thanh toán bằng TM(111):
Nợ 152 (VLChính) : 1.000.000 đ
Nợ 152 (Vật liệu phụ) : 200.000 đ
Có 111 : 1.200.000 đ
Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là:
19.000.000 đ + 1.000.000 đ = 20.000.000 đ
Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho:
20.900.000 đ : 5000kg = 4000 đ/kg
Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2000kg VLPhụ :
3800.000 đ +200.000 đ = 4000.000 đồng
Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho:
4.00.0 : 2000kg = 2000 đ/kg
d) Xuất kho 3000 kg vật liệu (theo công thức tính bình quân gia quyền) :
Nợ 621 : 12.000.000 đồng
Có 152 (VLC) : 12.000.000 đồng ( 2000kg x 4000đ/kg)
Nợ 621 (VLP) : 4.000.000
Có 152 : 4.000.000 (1000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng
e) Tiền lương phải trả:
Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ
Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ
Nợ 641 (Chi phí bán hang) : 1.000.000 đ
Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ
Có 334 (Phải trả NLĐ) : 8.000.000 đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ x 22% = 1.320.000 đ
Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ x 22% = 132.000 đ
Nợ 641 (Chi phí bán hàng) : 1.000.000 đ x 22% = 220.000 đ
Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ x 22% = 88.000 đ
Có 338 (Phải trả phải nộp khác) : 8.000.000 đ x 22% = 1.760.000 đ
+ 338(2)(KPCĐ). 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ
+ 338(3) (BHXH) 8.000.000 đ x 17% = 1.360.000 đ
+ 338(4) (BHYT) 8.000.000 đ x 3% = 240.000 đ
Người lao động phải chịu:
Nợ 334 : 8.000.000 đ * 7% = 560.000 đ
Có 338 : 8.000.000 đ * 7% = 560.000 đ
Trích khấu hao tài sản cố định :
Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng
Nợ 641 : 40.000 đồng
Nợ 642 : 44.000 đồng
Có 214 : 4.834.000 đồng
Tài liệu 3 :
Tập hợp chi phí sản xuất chung :
Nợ 154 : 28.604.000 đồng
Có 621 : 16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng)
Có 622 : 7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng )
Có 627 : 5.464.000 đồng (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ)
Dở dang đầu kỳ : 2.000.000 đồng
Dở dang cuối kỳ : 1.000.000 đồng
Tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ : 28.858.000 đồng
Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng
Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng
Z = 2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng– 1.000.000 đồng – 229.000 đồng= 29.375.000 đồng
Nợ 155 : 29.375.000 đồng
Có 154 : 29.375.000 đồng
Nhập kho 750 thành phẩm :
Z đvsp = 29.375.000 = 39.167 đồng/sản phẩm
750
Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền :
Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm
Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng
= 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng = 38.875.000 = 38.875 đồng
250 sp + 750 sp 1.000 sp
Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) :
Nợ 632 : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng
Có 155 : 23.325.000 đồng
Xác định doanh thu
Nợ 131 : 27.720.000 đồng
Có 511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng
Có 333 : 2.520.000 đồng
Nợ 111 : 13.860.000 đồng
Có 112 : 13.850.000 đồng
Có 131 : 27.720.000 đồng
Xác định kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển chi phí:
Nợ 911 : 25.075.000 đồng
Có 632 : 23.325.000 đồng
Có 641 : 1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng)
Có 642 : 520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ 511 : 25.200.000 đồng
Có 911 : 25.200.000 đồng
- Kết chuyển lãi lỗ:
Nợ 421 : 125.000 đồng
Có 911 : 125.000 đồng
>> Địa chỉ học kế toán tại cầu giấy
>> Địa chỉ học kế toán tại hà đông
>> Địa chỉ học kế toán tại long biên
>> Địa chỉ học kế toán tại thanh xuân