Wednesday 25 December 2013

Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải


Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 10/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:



 


Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :


- Vật liệu chính tồn kho(TK 152) :  4.000.000 đồng(1000kg)


- Vật liệu phụ tồn kho :    2.000.000 đồng(1000kg)


- Thành phẩm tồn kho (TK 155):   9500.000 đồng(250 sản phẩm)


Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ


- Nhập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2.090đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200.000đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000.000đồng, cho vật liệu phụ là 200.000đồng.


- Xuất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.


- Tiền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000.000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600.000đồng, bộ phận bán hàng là 1000.000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400.000đồng.


- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 22% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan.


- Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000.000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750.000đồng, bộ phận bán hàng là 40.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44.000đồng.


Tài liệu 3: Kết quả sản xuất trong kỳ :


- Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm


- Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng


- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng


- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50tr. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang


Tài liệu 4: Kết qủa kinh doanh trong kỳ:


  Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau, khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.


Yêu cầu:


- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.


- Tính  kết quả kinh doanh doanh nghiệp.


GIẢI BÀI TẬP


Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ:


Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính)   :           1.000kg x 4.000 đ/kg =          4.000.000 đ


Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ)                  1000kg x 2.000 đ/kg  =          2.000.000 đ


Nợ TK 155 (Thành phẩm)      :                         250sp * 38.000đ/sp =             9.500.000 đ


Tài liệu 2:


Các nghiệp vụ phát sinh:


a. Tồn kho 5.000kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ GTGT thanh toán  (331):


                        Nợ 152            :           5.000kg * 3.800 đ/kg              =          19.000.000 đ


                        Nợ 133            :           (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10%  =            1.900.000 đ


Có 331                        :                                   20.900.000 đ


b. Vật liệu phụ tồn kho 2000kg(152), đơn giá mua 2.090đồng GTGT(133)10% thanh toán tiền mặt (111)


Nợ 152            :           2.000kg * 1900 đ/kg   =          3800.000 đ


Nợ 133            :           (2.000kg * 2090 đ/kg)*10%   =             380.000 đ


Có 331                        :                                   4.180.000 đ


c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152)  đã bao gồm GTGT(133) thanh toán bằng TM(111):


Nợ 152 (VLChính)    :                            1.000.000 đ


Nợ 152 (Vật liệu phụ)          :                               200.000 đ


Có 111                        :                                        1.200.000 đ


Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là:


19.000.000 đ + 1.000.000 đ  = 20.000.000 đ


Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho:


20.900.000 đ : 5000kg = 4000 đ/kg


Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2000kg VLPhụ :


3800.000 đ +200.000 đ = 4000.000 đồng


Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho:


4.00.0      : 2000kg   = 2000 đ/kg


d) Xuất kho 3000 kg  vật liệu (theo công thức tính bình quân gia quyền) :


Nợ 621                  :       12.000.000 đồng


Có  152 (VLC)     :      12.000.000 đồng ( 2000kg x 4000đ/kg)


Nợ 621     (VLP)      :       4.000.000


Có  152                     :      4.000.000 (1000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng


e) Tiền lương phải trả:


Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       :           6.000.000 đ


Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      :              600.000 đ


Nợ 641 (Chi phí bán hang)                 :           1.000.000 đ


Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             :               400.000 đ


Có 334 (Phải trả NLĐ)           :                       8.000.000 đ


Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:


Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp)       :           6.000.000 đ   x   22% = 1.320.000 đ


Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng)      :              600.000 đ   x   22% =    132.000 đ


Nợ 641 (Chi phí bán hàng)                 :           1.000.000 đ  x   22% =    220.000 đ


Nợ 642 (Chi phí quản lý DN)             :               400.000 đ  x   22% =      88.000 đ


Có 338 (Phải trả phải nộp khác)         :           8.000.000 đ  x  22% = 1.760.000 đ


                        + 338(2)(KPCĐ).        8.000.000 đ  x    2% =     160.000 đ


                        + 338(3) (BHXH)       8.000.000 đ  x  17% =  1.360.000 đ


                        + 338(4) (BHYT)        8.000.000 đ  x   3% =     240.000 đ


  Người lao động phải chịu:


            Nợ 334            :           8.000.000 đ * 7%    =    560.000 đ


Có 338                        :           8.000.000 đ * 7%    =    560.000 đ


Trích khấu hao tài sản cố định :


Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng


Nợ 641 :                                                        40.000 đồng


Nợ 642 :                                                        44.000 đồng


Có 214 :                                                          4.834.000 đồng


Tài liệu 3 :


Tập hợp chi phí sản xuất chung :


Nợ 154  : 28.604.000 đồng


Có 621  :       16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng)


Có 622 :           7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng )


Có 627 :          5.464.000 đồng  (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ)


Dở dang đầu kỳ :                                           2.000.000 đồng


Dở dang cuối kỳ :                                          1.000.000 đồng


Tổng chi phí sản xuất chung  trong kỳ :      28.858.000 đồng


Phế liệu thu hồi :                                               229.000 đồng


Phế liệu thu hồi :         229.000 đồng


Z =  2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng– 1.000.000 đồng – 229.000 đồng=  29.375.000 đồng


Nợ 155 :          29.375.000 đồng


Có 154 :               29.375.000 đồng


Nhập kho 750 thành phẩm :


Z đvsp = 29.375.000   = 39.167 đồng/sản phẩm


                                           750


Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền :


Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm


Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng


= 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng    =  38.875.000   =     38.875 đồng


250 sp + 750 sp                                1.000 sp


 Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) :


Nợ  632  : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng


Có 155    : 23.325.000 đồng


Xác định doanh thu


Nợ 131 : 27.720.000 đồng


Có  511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng


Có 333 : 2.520.000 đồng


Nợ 111 : 13.860.000 đồng


Có 112 : 13.850.000 đồng


Có 131 : 27.720.000 đồng


Xác định kết quả kinh doanh:


- Kết chuyển chi phí:


Nợ 911 :           25.075.000 đồng


Có 632 :            23.325.000 đồng


Có 641 :              1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng)


Có 642 :                520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)


- Kết chuyển doanh thu:


Nợ 511  :                 25.200.000 đồng


Có 911 :                  25.200.000 đồng


- Kết chuyển lãi lỗ:


Nợ 421 : 125.000 đồng


Có 911 : 125.000 đồng


>> Địa chỉ học kế toán tại cầu giấy
>> Địa chỉ học kế toán tại hà đông
>> Địa chỉ học kế toán tại long biên
>> Địa chỉ học kế toán tại thanh xuân


No comments:

Post a Comment